Nâng cao
1. Thông số GNSS¶
1.1 Các thông số liên quan tới bộ lọc và giới hạn xác lập hoạt động
| Cấu trúc | Ghi | Đọc |
| gnssfilter, < Vmin >,< Vmax >,< Satelites >,< Direct >,< Filter ># | gnssfilter# | |
| Ví dụ | ||
| Gửi | gnssfilter,4,6,5,10,0# | gnssfilter# |
| Nhận | gnssfilter,4,6,5,10,0@OK# | gnssfilter,4,6,5,10,0@OK# |
Trong đó:
- < Vmin >, < Vmax >: cặp thông số vận tốc cần để xác lập trạng thái chuyển động của xe, nên để mặc định và điều chỉnh tùy theo loại hình phương tiện lắp đặt,
- < Satelites >: số lượng vệ tinh nhỏ nhất cho phép chốt vị trí, thông số này càng cao thì chất lượng chốt vị trí càng tốt nhưng thời gian sẽ càng lâu, nên để < 8,
- < Direct >: giới hạn góc hướng, giá trị càng nhỏ thì hành trình xe càng mịn khi vào cua,
- < Filter >: Chọn phương án cập nhật GPS
- Motion (0),
- Tín hiệu khóa điện ACC (1). Lưu ý chỉ chọn khi tín hiệu này đã được đấu nối, giúp giảm hiện tượng di chuyển, vẽ sao sau khi tắt ACC và thiết bị dừng đỗ ở các vị trí có GPS kém (half open sky),
- Theo khoảng cách (> 20 , đơn vị là m).
1.2 Cài đặt thông số cho hoạt động của module GNSS
| Cấu trúc | Ghi | Đọc |
| gnssop, < Baudrate >,< Mode >,< GNSS >,< NMEA ># | gnssop# | |
| Ví dụ | ||
| Gửi | gnssop,0,6,0# | gnssop# |
| Nhận | gnssop,0,6,0@OK# | gnssop,0,6,0@OK# |
Trong đó:
- < Baudrate > (tốc độ đường truyền kết nối): thường là 9600 hoặc 115200 tùy theo loại module,
- < Mode > (chế độ hoạt động): 0 - luôn hoạt động, 1 - Cân bằng, thỉnh thoảng bật, 2 - Ngủ đến khi đánh thức,
- < GNSS > (các hệ thống định vị): 0 – GPS&GLONASS, 1 – GPS, 2 – GLONASS, 3 – GALILEO, 4 – BEIDOU, 5 – GPS&GLONASS&GALILEO, 6 – GPS&BEIDOU, 7 – GPS&GALILEO, 8 – GPS&BEIDOU&GALILEO, 9 – GPS&BEIDOU&GLONASS,
- < NMEA > (số lượng bản tin): 0 - chỉ RMC&GGA, 1 - RMC&GGA&GSA&GSV, 2 - tất cả các gói tin NMEA.
Lưu ý: Cài đặt thông số này không đúng có thể ảnh hưởng đến mức tiêu thụ điện năng của thiết bị, ảnh hưởng trực tiếp khi lắp đặt trên xe máy => tiêu thụ lớn, gây hao bình và không đề nổ được khi dừng đỗ lâu ngày.
2. Chế độ Low Power¶
2.1 Cơ chế & Ứng dụng
- Nguyên lý hoạt động dựa trên khóa điện: Bật khóa sẽ hoạt động đầy đủ chức năng, Tắt khóa sau một thời gian sẽ vào chế độ Low Power (Tắt hoạt động của khối đèn LED, khối RFID, khối GNSS)
- Nhằm giảm thiểu năng lượng tiêu thụ của thiết bị GSHT khi phương tiện dừng đỗ dài ngày (xe ở bến bãi lâu ngày, trong dịp lễ tết, …), đảm bảo nguồn cấp đủ cho phương tiện hoạt động trở lại.
- Một số loại xe tín hiệu RFID ảnh hưởng tới điều khiển khóa cửa của xe cần cài đặt để tắt RFID khi tắt khóa
2.2 Các lệnh cấu hình yêu cầu
- Gnssop,9600,3,6,0#
- Cellular,1,0,0#
- Savemode,2,0,0#
- Timaccoff,30# (30 là khoảng thời gian tính bằng giây tiến vào chế độ này sau khi tắt khóa)
- Qcvn31,3#
Lưu ý: Hỗ trợ từ phiên bản firmware 1.000.00.000010.240420 trở lên
3. Trích xuất dữ liệu QCVN¶
Bước 1
- Kết nối cổng DB9 của thiết bị với máy tính thông qua cổng COM hoặc cáp USB-to-RS232.
- Đặt thẻ lái xe lên trên thiết bị, sao cho có phát ra tiếng bíp và giữ nguyên vị trí đó trong suốt quá trình trích xuất.
Bước 2
- Bật phần mềm TachoMeterReader1.0
- Chọn kết nối đúng cổng COM
- Chọn dữ liệu cần trích xuất trên phần mềm
4. Kiểm tra log QCVN¶
Bước 1: Xác định file dữ liệu cần lấy trên thiết bị theo định dạng
- Trong đó file_name có định dạng YYMMDD ( năm tháng ngày viết liền).
- Ví dụ: 231119.TXT
Bước 2: Gửi lệnh đến thiết bị cần kiểm tra để thiết bị đẩy file cần kiểm tra lên server log. Liên hệ quản trị viên Server,debug# để lấy file.
- Cú pháp lệnh: fsmupload,http,/logfile/
.TXT# - Ví dụ: fsmupload,http,/logfile/231119.TXT#
Bước 3: Kiểm tra trên thiết bị mẫu đã tồn tại tên file tải về chưa, nếu có cần xóa bỏ file này
- Kiểm tra danh sách file trên thiết bị: fsmdir# (chỉ cho kết nối cổng COM, sử dụng phần mềm GPSTracker)
- Xóa file trên thiết bị nếu tên file đã tồn tại: fsmdelete,
.TXT# - Ví dụ: fsmdelete/231119.TXT#
Bước 4: Ghi file cần kiểm tra lên thiết bị mẫu
- Sử dụng Browser File để thêm file
- Chọn Update FW để ghi file xuống thiết bị
Bước 5: Sử dụng phần mềm TachoMeterReader1.0 để trích xuất dữ liệu vừa ghi xuống
5. Chế độ vận tốc thấp¶
Trong quá trình vận hành thực tế, nhiều phương tiện thường di chuyển ở vận tốc rất thấp, đặc biệt là trong các tình huống như giao thông đông đúc, khu vực nội đô, bãi đỗ, xe di chuyển chậm để xếp dỡ hàng, xà lan, tàu thuyền, ...
Tính năng ghi nhận hành trình ở vận tốc thấp được thiết kế nhằm đảm bảo thiết bị vẫn tiếp tục lưu dữ liệu di chuyển của phương tiện ngay cả khi tốc độ nhỏ hơn mức tiêu chuẩn mặc định. Việc này giúp hành trình được ghi đầy đủ, liên tục và chính xác hơn, đặc biệt phù hợp trong các môi trường vận hành có tốc độ thấp.
Lệnh cấu hình:
- speedbypass,< 0: tắt, 1: không lắp ACC, 2: có lắp ACC >,< tần suất gửi gói tin, tính bằng giây >#
- Ví dụ: speedbypass,1,30#
6. Xử lý nhiễu ALT¶
Các tín hiệu DI (Digital Input) như ACC, AIR, DOOR, ENG sẽ được kết nối với thiết bị qua cổng ALT để theo dõi trạng thái. Nếu các chân này không được lắp đặt, hoặc ko kết nối với tín hiệu thả nổi, hoặc bị lỗi sẽ gây bật/tắt tín hiệu liên tục. Biểu hiện là sẽ nhận cảnh báo liên tục trên Server, số lượng gói tin gửi về nhiều hơn mức bình thường. Khi đó cần cấu hình tắt hoặc chuyển qua chân không bị lỗi để giải quyết tạm thời:
- Nếu lỗi chân ACC: altio,0,ACC,1# (sẽ nhận dây trắng cho tín hiệu ACC thay vì dây cam)
- Nếu lỗi chân ALT0: altio,0,NON,0# (tắt tín hiệu nhận từ dây trắng)
7. Kiểm tra, xử lý bộ nhớ đầy¶
Note
Cần hỏi ý kiến người dùng trước khi thực hiện xử lý dữ liệu trên bộ nhớ
7.1 Dữ liệu lịch sử (Bak) chiếm nhiều mà chưa được xóa / xử lý
Tồn đọng dữ liệu do không được truyền về máy chủ kịp thời, vì vậy nên kiểm tra xem có thực sự thiết bị đã đi vào nhiều các khu vực mất sóng hay không, hay có lỗi phát sinh gây ra việc thiết bị sản sinh ra quá nhiều bản tin, dữ liệu bất thường (lưu ý một số thiết bị bị lỗi chân ALT gây ra sản sinh dữ liệu bất thường, nên cấu hình tắt không dùng ALT nữa, để biết có phải do ALT sinh ra hay không cần kiểm tra thông tin phần cứng thiết bị và đối chiếu với các thông báo từ bộ phận sản xuất)
- Cách 1: Reset#
- Cách 2: Fsmclean,log#
- Kiểm tra lại xem đã thu hồi được dung lượng khả dụng khác 0.0 hay chưa
7.2 Dữ liệu rác sinh ra bất thường
- Cách 1: Reset#
- Cách 2: Fsmformat#
- Kiểm tra lại xem đã thu hồi được dung lượng khả dụng khác 0.0 hay chưa
8. RFID không cần thẻ¶
Một chức năng giúp đăng nhập/đăng xuất lái xe qua SMS/TCP mà không cần thẻ RFID
- Cú pháp đăng nhập
- qcvn31drvlog,driv-tag,driv-name,driv-license#
- driv-tag: mã lái xe, tối đa 8 ký tự số
- driv-name: tối đa 43 ký tự, không dấu tiếng Việt
- driv-license: tối đa 15 ký tự
- ví dụ: qcvn31drvlog,0001,Nguyen Van A,0112704834#
- Cú pháp đăng xuất
- qcvn31drvlog,mã lái xe đã đăng nhập trước đó,0,0#
- cũng có thể gửi lại đúng tin nhắn đã đăng nhập trước đó (đăng nhập 2 lần là thực hiện đăng xuất)
Ngoài ra có thể thiết lập thông tin lái xe mặc định: qcvn31drvlogdef#
=> Dùng imei của thiết bị cho IDtag, name và license
9. Tính toán với đầu vào ADC¶